Châu Tinh Trì tốt nghiệp lớp diễn viên của hãng TVB (thuộc tập đoàn Thiệu Thị) năm 1983 và bắt đầu tham gia vào ngành công nghiệp giải trí với vai trò người dẫn chương trình cho tiết mục thiếu nhi 430 Shuttle của đài TVB. Trong hơn 5 năm, anh cũng tham gia vào một số phim truyền hình của TVB nhưng không có vai diễn nào nổi bật và Châu vẫn chỉ là một diễn viên ít được chú ý.
Vai diễn bước ngoặt cho sự nghiệp của Châu Tinh Trì và cũng định hình cho phong cách hài của anh là vai A Tinh trong bộ phim ăn khách Đổ thánh (Thánh bài, tiếng Anh: All For The Winner) sản xuất năm 1990. Các vai diễn sau đó của Châu được xây dựng từ thành công của Đổ thánh, anh dần dần hoàn thiện những vai hài của mình, đó thường là những nhân vật ban đầu có vẻ tầm thường nhưng sau đó lại đánh bại được tất cả đối thủ, hoặc lại là người tự cao tự đại để rồi sau đó bị làm nhục trước khi quay trở lại hạ gục những kẻ xấu. Những vai diễn đáng chú ý theo mô-típ này của Châu là trong các phim Học trường Uy Long (Fight Back to School) năm 1991, Quốc sản 007 (From Beijing With Love) năm 1994 và Thần ăn (God of Cookery) năm 1996. Đôi khi những bộ phim của Châu Tinh Trì cũng lấy bối cảnh lịch sử làm nền như bộ phim Đường Bá Hổ - Điểm Thu Hương (Flirting Scholar) sản xuất năm 1993 với sự tham gia diễn xuất của Củng Lợi.
Tuy nhiên đôi khi Châu Tinh Trì cũng có những vai diễn thoát khỏi mô-típ hài quen thuộc của mình, một ví dụ điển hình là vai Tôn Ngộ Không trong bộ phim ăn khách Tân Tây Du Ký (A Chinese Odyssey) công chiếu năm 1994, trong bộ phim này Châu đã thể hiện những cảnh diễn nội tâm của nhân vật rất tốt và anh đã được trao giải Diễn viên nam xuất sắc nhất của Hội phê bình điện ảnh Hồng Kông cho vai diễn này.
Năm 1998* Phán xét cuối cùng (Tích lịch tiên phong - Final Justice) * Bộ phong hán tử (Anh hùng nhiệt lệ - He Who Chases After the Wind) * Tình anh thợ cạo (Tối giai nữ tế - Faithfully Yours) - Năm 1989 * Rồng quyết đấu (Long tại thiên nhai - Dragon Fight - Dragon Kickboxer) * Lưu Manh Sái Bà (Thư Hùng Song Lạt, Lai Tự Giang Hồ - Thunder Cops II) * Giang hồ máu lệ (Phong vũ đồng lộ - The Unmatchable Match) * Nghĩa đảm quần anh (Tragic Heroes) - Năm 1990 * Vượt Thiên Nhai (Nhất bổn mạn họa sấm thiên nhai - My Hero) * Vô địch hạnh vận tinh (When Fortune Smiles) * Tình yêu và cuộc đời (Vọng phu thành long - Love Is Love) * Sư huynh chàng quỷ (Look Out, Officer) * Long Phụng trà lâu (Lung Fung Restaurant) * Vua Bi-da (Long Đích Truyền Nhân - Legend of the Dragon) * Giang Hồ Tối Hậu Nhất Cá Đại Lão (Tịch Dương Võ Thập-Triad Story) * Vỏ Quýt Dày có Móng Tay Nhọn (Già ly lạt tiêu - Curry and Pepper) * Người mơ mộng (Tiểu thâu A Tinh - Sleazy Dizzy) * Thánh bài I (Đổ thánh - All for the Winner) - Năm 1991 * Học trường Uy Long I (Đào học Uy Long - Fight Back to School) * Tình thánh (The Magnificent Scoundrels) * Chuyên gia xảo quyệt (Chỉnh cổ chuyên gia/Chỉnh nhân chuyên gia -Tricky Brains) * Hào môn dạ yến (The Banquet Party of a Wealthy Family) * The Top Bet * Crazy Safari The Gods Must Be Crazy III (chỉ lồng tiếng) * Thánh bài II (Đổ hiệp - God of Gamblers II) * Tân Tinh Võ Môn I ( 1991 - Fist of Fury 1991) * Thánh bài III : Chúa bịp Thượng Hải (Đổ hiệp II: Chi Thượng Hải than Đổ thánh - God of Gamblers III: Back to Shanghai) - Năm 1992 * Xẩm xử quan (Thẩm tử quan - Justice, My Foot!) * Tân Tinh Võ Môn II (Mạn họa Uy Long - Fist of Fury 1991 II) * Tân Lộc Đỉnh ký I (Royal Tramp) * Tân Lộc Đỉnh ký II: Thần Long giáo (Royal Tramp II) * Chuyện hỉ trong nhà (Gia hữu hỉ sự - All's Well, Ends Well) * Học trường Uy Long II (Đào học Uy Long II - Fight Back to School II) * Vua ăn mày (Võ trạng nguyên Tô Khất Nhi - King of Beggars) - Năm 1993 * Học trường Uy Long III (Đào học Uy Long III : Chi Long quá Kê niên (Đệ thất cảm trảo tài thần) - Fight Back to School III). * My Hero II (Vai cameo). * Đường Bá Hổ Điểm Thu Hương (Flirting Scholar) * Tế Công (The Mad Monk). - Năm 1994 * Tân Tây Du ký I (Tây Du ký: Đệ nhất bách linh nhất hồi chi - Nguyệt quang bảo hạp (Tề Thiên Đại Thánh Đông Du ký) - A Chinese Odyssey Part One - Pandora's Box). * Tân Tây Du ký II (Tây Du ký: Đại kết cục chi - Tiên lý kỳ duyên (Tề Thiên Đại Thánh Tây Du ký) - A Chinese Odyssey Part Two - Cinderella) Kiêm đạo diễn * Quan xẩm lốc cốc : Đại quan Bao Long Tinh (Cửu phẩm chi ma quan: Bạch diện Bao Thanh Thiên - Hail the Judge). * Vua phá hoại (Phá hoại chi vương - Love on Delivery/ King of Destruction) Kiêm đạo diễn. * Quốc sản 007 (Quốc sản Lăng Lăng Tất (Đại Chiến Kim Thương Khách) - From Beijing with Love) Kiêm biên kịch và đạo diễn. - Năm 1995 * Chuyên gia bắt ma (Hồi hồn dạ (Chỉnh quỷ chuyên gia) - Out of the Dark). * Bách biến tinh quân (Bách biến kim cương/Siêu nhân biến hình - Sixty Million Dollar Man). - Năm 1996 * Đại nội mật thám 008 (Đại nội mật thám Linh Linh Phát (Lộc Đỉnh đại đế) - Forbidden City Cop) Kiêm biên kịch và đạo diễn. * Vua đầu bếp : Thần ăn (Thực thần - God of Cookery) Kiêm biên kịch, đạo diễn và nhà sản xuất. - Năm 1997 * Gia hữu hỉ sự 97 (All's Well, Ends Well 1997). * Trạng sư xảo quyệt Trần Mộng Cách (Toán tử thảo (Chỉnh nhân trạng nguyên) - Lawyer Lawyer). - Năm 1998 * Vua bánh trứng / Hoàng tử bảnh bao (Hạnh vận nhất điều long - The Lucky Guy). - Năm 1999 * Pha Lê tôn (Gorgeous - Vai cameo). * Bịp vương 2000 (Thiên vương chi vương 2000 - 2000 The Tricky Master). * Vua hài kịch (Hỉ kịch chi vương - King of Comedy) Kiêm biên kịch và đạo diễn. - Năm 2001 * Đội bóng Thiếu Lâm (Thiếu Lâm túc cầu - Shaolin Soccer) Kiêm biên kịch và đạo diễn. - Năm 2004 * Tuyệt đỉnh công phu (Công phu - Kung Fu Hustle) Kiêm biên kịch, đạo diễn và nhà sản xuất. - Năm 2007 * Siêu khuyển thần thông (Trường giang thất hào - CJ7) Kiêm biên kịch, đạo diễn và nhà sản xuất.
Tuyển tập Châu Tinh Trì USLT
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét